Các đội tuyển UEFA_Nations_League_2022–23_(hạng_đấu_A)

Thay đổi đội tuyển

Sau đây là những thay đổi đội tuyển của Hạng đấu A từ mùa giải 2020–21:[3]

Đến
Thăng hạng từ
Hạng đấu B Nations League
Đi
Xuống hạng đến
Hạng đấu B Nations League

Xếp hạt giống

Trong danh sách tham dự 2022–23, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Nations League 2020–21.[4] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn đấu hạng đã được xác nhận vào ngày 22 tháng 9 năm 2021,[5] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách tham dự.[2]

Nhóm 1
ĐộiHạng
 Pháp (đương kim vô địch)1
 Tây Ban Nha2
 Ý3
 Bỉ4
Nhóm 2
ĐộiHạng
 Bồ Đào Nha5
 Hà Lan6
 Đan Mạch7
 Đức8
Nhóm 3
ĐộiHạng
 Anh9
 Ba Lan10
 Thụy Sĩ11
 Croatia12
Nhóm 4
ĐộiHạng
 Wales13
 Áo14
 Cộng hòa Séc15
 Hungary16

Lễ bốc thăm cho giai đoạn đấu hạng diễn ra tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ vào lúc 18:00 giờ CET, ngày 16 tháng 12 năm 2021.[6][7] Mỗi bảng chứa một đội từ mỗi nhóm.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: UEFA_Nations_League_2022–23_(hạng_đấu_A) https://documents.uefa.com/r/Regulations-of-the-UE... https://editorial.uefa.com/resources/026e-1377ed21... https://editorial.uefa.com/resources/026f-13c8969f... https://match.uefa.com/v4/matches/2034412/ https://match.uefa.com/v4/matches/2034413/ https://match.uefa.com/v4/matches/2034423/ https://match.uefa.com/v4/matches/2034424/ https://match.uefa.com/v4/matches/2034425/ https://match.uefa.com/v4/matches/2034426/ https://match.uefa.com/v4/matches/2034431/